0966.867.186

E-commerce site 

Là một trang web thương mại điện tử, nơi mà họ bán những sản phẩm của họ hoặc của người khác online ( ví dụ như lazada, tiki)

External Links (link ngoài)

External link là những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.

EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)

Exact match domain hay Near EMD ( tên miền gần chính xác) là những domain ( tên miền) chứa đựng từ khóa của bạn SEO ở đây là tên của website luôn, ví dụ : dichvuseo.com hay dichvuseo.tv

Những tên miền này sẽ cho bạn một lợi thế lớn khi bạn seo những từ khóa ấy, nhưng HÃY CẨN THẬN, nếu bạn tối ưu nó quá liều hay tối ưu không đúng cách bạn vẫn có thể không top hoặc tệ hơn là bị google phạt là chuyện bình thường.

FootPrint (dấu chân)

Footprint là một trong những dấu hiệu lặp đi lặp lại khiến cho google sinh nghi và có thể phạt bạn. Một trong những ví dụ về footprint đó là PBN/ vệ tinh của bạn host trên cùng 1 hosting.

Fiverr

Một trong những dịch vụ outsource lớn nhất thế giới cho đủ mọi ngành nghề nhưng với giá khởi điểm chỉ là 5$. Những người làm outsource trên đó được gọi là Gigs, và những Gigs càng được xếp hạng và review tốt thì càng được tin tưởng

Google

Chắc bạn cũng biết Google là bộ máy tìm kiếm lớn nhất thế giới hiện nay.

Google My Business (doanh nghiệp google của tôi)

Đây là nơi bạn đăng kí google cho doanh nghiệp bạn ,Giúp một phần kéo traffic tới website bạn ( coi hình dưới).

Để thành công trong việc seo google map thì việc căn bản đầu tiên là bạn phải đăng kí google my business và tạo những web citation, có chính xác phone ( sđt), address ( địa chỉ) và name ( tên doanh nghiệp).

GSA

Một tools chuyên dùng để xây dựng link, được biết đến rộng rãi cũng như được sử dụng nhiều trong giới SEO.

Grey Hat SEO (SEO Mũ xám)

Nếu black hat seo là kĩ thuật mũ đen và không được google thích, nếu bạn bị phát hiện thì bạn chết, còn white hat seo ( seo mũ trắng) là những kĩ thuật tuân thủ nguyên tắc của google thì grey hat seo là sự pha trộn giữa black hatwhite hat, vừa không vi phạm vừa vi phạm nguyên tắc của google. PBN ( private blog network) là một trong số cách thức này.

HTML

HTML là một ngôn ngữ của web, ví dụ như mình nói chuyện với nhau bằng tiếng anh, tiếng việt thì một trong những ngôn ngữ web “trò chuyện” với nhau là HTML.

Headings

Heading ( H) là tiêu đề của trang bài viết bạn được trình bày dưới các dạng thẻ H1 , H2 với kiểu phông chữ thường lớn hơn bình thường để có thể thu hút sự chú ý

Hidden text (những text được che dấu)

Đây là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được. Điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.

Hosting

Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.

Impressions (số lần hiển thị)

Đây là một thuật ngữ được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.

Inbound Link

Inbound link giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.

Index

Index google có nghĩa là cho thêm một trang web vào kết quả tìm kiếm trên bộ máy tìm kiếm để cho việc khách hàng có thể tìm thấy website của bạn khi họ tìm kiếm.

Internal Link (liên kết nội bộ)

Nếu inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.

Keyword (từ khóa)

Keyword là những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó. Ví dụ một người muốn làm dịch vụ seo thì họ sẽ lên google gõ : “ dịch vụ seo” để tìm kiếm thông tin và công ty hợp tác. Keyword có thể dài hoặc ngắn tùy như “ dịch vụ seo website chuyên nghiệp nhất Hải Phòng” hay đơn giản là “ seo hp ”. Nếu như bạn chọn đúng keyword và bạn seo lên top được thì nó sẽ mang cho bạn không chỉ nhiều traffic và rất nhiều đơn hàng cũng như thương hiệu công ty bạn được nhiều người biết tới

Keyword density (mật độ từ khóa)

Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %

Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs

Keyword Research (nghiên cứu từ khóa)

Keyword research là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu seo những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu ấy. 

Keyword spam

Đây là một hành động cố tình lặp đi lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên rằng nó chả tốt tí tẹo nào cả.

Keyword Stuffing (nhồi nhét từ khóa)

Hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vào. Nó có thể tốt nhưng nếu nhưng hãy làm nó với cường độ nhỏ, bởi vì nếu không google thậm chí có thể phạt luôn website của bạn.

Landing page (trang đích đến)

Khi bạn click vào một đường link bất kì và bạn “hạ cánh” xuống một trang nào đấy thì trang đó được gọi là landing page

Link

Link là một đoạn chữ ( hoặc chữ) mà bạn có thể click vào. Khi người dùng click vào, họ sẽ được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.

Link bait (tôi gọi cái này là “thả thính”)

Đây là một kĩ thuật hoặc có thể là một chiến lược bài viết nhằm nhắm tới một lượng lớn bài người dùng ( traffic) tới website bạn và đọc bài cũng như khuyến khích các trang web khác sẽ liên kết tới trang web bạn (cho bạn backlinks), một ví dụ điển hình của chiến lược “thả thính” này là cách tôi tạo nên content này : “ Các thuật ngữ SEO và định nghĩa mà bạn cần biết “

Link building (xây dựng link)

Link buidling là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/ chất lượng giúp cho trang ấy có thể rank cao hơn trong SERPs.

Link Farm

Điều này có nghĩa là một nhóm website được liên kết với nhau, A backlinks B và B backlinks A nhằm cố gắng nhằm “đánh lừa” bộ máy tìm kiếm để rank cao hơn trong SERPs.

Link Juice

Link juice giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ: trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice

Long Tail Keyword (từ khóa dài)

Long Tail keyword là từ khóa có độ dài trên 2 chữ trở lên. Phương pháp thông thường và hiệu quả khi seo là bạn sẽ cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.

Xem tiếp: Các thuật ngữ SEO và định nghĩa mà bạn cần biết (P4)